Sunday, January 10, 2016

Món quà của Nhật Bản tặng cho Hoa Kỳ nhân ngày Lễ Quốc Khánh lần thứ 200 (4/7/1976)


Nhân dịp Hoa Kỳ kỷ niệm Lễ Độc Lập 200 năm (American Bicentennial in 1976) . Lần đầu tiên nuớc Nhật có gửi tặng 53 chậu cây bonsai, trong đó có cây già nhất là cây thông trắng 350 tuổi và một cây thông đỏ 180 tuổi .

Đầu năm 1975, những chậu cây bonsai này đã đuợc gửi đến phố Glenndate của tiểu bang Maryland, Hoa Kỳ. Gần một năm sau , tất cả các chậu cây bonsai này đuợc mang về khu Vuờn Bảo Tàng Bonsai tại Washington D.C , Hoa Kỳ.

Ngày 19/7/1976 , ông Bộ truởng Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ - Henry Kissinger đã chính thức nhân danh đất nuớc Hoa Kỳ nhận phần quà quí báu từ Nhật Bản
.


Lối vào Viện Bảo Tàng




Japanese White Pine (Pinus parviflora 'Miyajima'). Trồng vào năm 1625. Nguời tặng: Masaru Yamaki.




Japanese Red Pine (Pinus densiflora). Trồng vào năm 1795. Nguời tặng: The Imperial Household.




Thorny Elaeagnus (Elaeagnus pungens). Trồng vào năm 1825. Nguời tặng: Takahashi Teisuke.




Japanese White Pine (Pinus parviflora). Trồng vào năm 1832. Nguời tặng: King Hassen II.




Japanese White Pine (Pinus parviflora 'Miyajima'). Trồng vào năm 1855. Nguời tặng: Diazo Iwasaki.




Trident Maple (Acer buergerianum). Trồng vào năm 1856. Nguời tặng: Tanekichi Isozaki.




Chinese Quince (Pseudocydonia sinensis). Trồng vào năm 1875. Nguời tặng: Etsusaboro Shina.




Japanese Camellia (Camellia japonica 'Higo'). Trồng vào năm 1875. Nguời tặng: Nippon Bonsai Growers Cooperative, Kyushu Branch.




Japanese Quince (Chaenomeles speciosa 'Toyo-Nishiki'). Trồng vào năm 1876. Nguời tặng: Seiji Kaya.


Japanese Quince (Chaenomeles speciosa). Trồng vào năm 1876. Nguời tặng: Akitoma Hata.




Chinese Quince (Pseudocydonia sinensis). Trồng vào năm 1876. Nguời tặng: Etsusaboro Shina.




Japanese Persimmon (Diospyrus kaki). Trồng vào năm 1893. Nguời tặng: King Hassen II.




Japanese Black Pine (Pinus thunbergii). Trồng vào năm 1895.Nguời tặng: Saichi Suzuki.




Japanese Zelkova (Zelkova serrata). Trồng vào năm 1895. Nguời tặng: Yoshibumi Itoigawa.




Trident Maple (Acer buergerianum). Trồng vào năm 1895. Nguời tặng: Hoàng tử Takamatsu.




Ginkgo (Ginkgo biloba). Trồng vào năm 1896. Nguời tặng: Masayuki Fujio.




Japanese Cedar (Cryptomeria Japonica). Trồng vào năm 1905. Nguời tặng: Eisaka Sato.




Toringo Crabapple (Malus seiboldii 'Toringo'). Trồng vào năm 1905. Nguời tặng: Shyuichi Ueda.




Japanese Maple (Acer palmatum). Trồng vào năm 1906. Nguời tặng: Ryutaro Azuma.


Japanese Elm (Ulmus davidiana japonica). Trồng vào năm 1906. Nguời tặng: Shyunichi Sato.





Trident Maple (Acer buergerianum). Trồng vào năm 1916. Nguời tặng: Takeo Fukuda.





Trident Maple (Acer buergerianum). Trồng vào năm 1918. Nguời tặng: Bunbei Hara.





Trident Maple (Acer buergerianum). Trồng vào năm 1919. Nguời tặng: Thủ tuớng Nhật Bản Keizo Obuchi.





Ginkgo (Ginkgo biloba). Trồng vào năm 1926. Nguời tặng: Kiku Shinkai.





Summer Camellia (Stewartia pseudocamellia). Trồng vào năm 1926. Nguời tặng: Masanosuke Ikeda.





Japanese Hemlock (Tsuga diversifolia). Trồng vào năm 1926. Nguời tặng: Công chúa Chichibu.





Hornbeam (Carpinus tschonoskii). Trồng vào năm 1935. Nguời tặng: Minoru Koshimura.





Ezo Spruce (Picea glehnii). Trồng vào năm 1935. Nguời tặng: Tokichi Matsu.





Japanese Beech (Fagus crenata). Trồng vào năm 1936. Nguời tặng: Taro Takemi.


Japanese Camellia (Camellia japonica). Trồng vào năm 1936. Nguời tặng: Ginnosuke Sakuma.





Ezo Spruce (Picea jezoensis). Trồng vào năm 1939. Nguời tặng: Saburo Kato.





Japanese Maple (Acer palmatum). Trồng vào năm 1939. Nguời tặng: Thủ tuớng Nhật Bản Keizo Obuchi.





Japanese Beech (Fagus crenata). Trồng vào năm 1946. Nguời tặng: Kiyoshi Kawamata.





Japanese Maple (Acer palmatum 'Kiyo-hime'). Trồng vào năm 1946. Nguời tặng: Akiko Matsudaira.





Japanese Maple (Acer palmatum 'Yatsubusa'). Trồng vào năm 1946. Nguời tặng: Shintaro Abe.





Japanese Camellia (Camellia japonica). Trồng vào năm 1950. Nguời tặng: Susumu Nakamura.





Japanese Needle Juniper (Juniperus rigida). Trồng vào năm 1966. Nguời tặng: Yoshihiko Tsuchiya.





Japanese Privet (Ligustrum obtusifolium). Trồng vào năm 1968. Nguời tặng: Seiko Koizumi.





Eurya (Eurya emarginata). Trồng vào năm 1970. Nguời tặng: Susumu Nakamura.



Japanese Maple (Acer palmatum). Trồng vào năm 1984. Nguời tặng: Thủ tuớng Nhật Bản Keizo Obuchi.





Japanese Zelkova (Zelkova serrata). Trồng vào năm 1984. Nguời tặng: Thủ tuớng Nhật Bản Keizo Obuchi.






Japanese Magnolia (Magnolia kobus). Trồng vào năm 1986. Nguời tặng: Kazuo Moriyama.






Satsuki Azalea (Satsuki 'Korin'). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Khuyết Danh.





Satsuki Azalea (Satsuki 'Gyoten'). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Shogo Watanabe.





Satsuki Azalea (Satsuki 'Nikko'). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Masayuki Nakamura.





Satsuki Azalea (Satsuki 'Kunpu'). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Tashikane Kondo.





Japanese White Pine (Pinus parviflora 'Zuisyo'). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Daizo Iwasaki.





Japanese White Pine (Pinus parviflora). Không ghi ngày trồng. Nguời tặng: Daizo Iwasaki.


No comments:

Post a Comment