Quốc hoa của Argentina
Ngày 02/12/1942 Argentia đã công nhận Ceibo hay Seibo Erythrina crista-galli là quốc hoa
Quốc hoa của Australia (Úc)
Golden Wattle, tên khoa học là Acacia pycnantha
Quốc hoa của Áo (Austria)
Tên thường gọi là Edelweiss, tên khoa học: Leontopodium alpinum. Cây thân cỏ mọc cao khoảng 40cm, hoa màu trắng, mọc trên sườn núi Alpes
Quốc hoa của Bangladesh
Hoa súng Shapla, tên khoa học Nymphaea nouchali, được công nhận năm 1971
Quốc hoa của Barbados
Kim phượng - Caesalpinia pulcherrima (trước kia là Poinciana pulcherrima) - được dân địa phương gọi là “Niềm tự hào của Barbados
Quốc hoa của Bermuda
Blue-eyed grass
Quốc hoa của Bhutan
Poppy xanh - Blue poppy, tên khoa học Meconopsis grandis được chọn làm quốc hoa cho đất nước trên vùng núi cao ngất trời vì vẻ đẹp và sức sống mãnh liệt của nó
Quốc hoa của Bolivia
Kantuta - hoa Inca thiêng, tên khoa học là cantua buxifolia
Quốc hoa Brazil
Laelia purpurata
Quốc hoa British Virgin Islands
Hoa kèn vàng hay Yellow Elder, tên khoa học: Tecoma stans, được chọn làm quốc hoa vào năm 1934
Quốc hoa của Bulgaria
Đây là xứ sở của hoa hồng và nó được chọn làm biểu trưng
Quốc hoa của Canada
Lá cây phong - Maple leaf
Quốc hoa của Cayman Island
Lan wild banana - schomburgkia thomsoniana
Quốc hoa Chile
Copihue - Hoa chuông Chi Lê - Lapageria rosea
China Hoa mẫu đơn – Peony
Quốc hoa Colombia
Catteyas trianaei
Quốc hoa của Costa Rica
Guaria morada - Catteyas skinneri, được công nhận ngày 15/06/1939
Quốc hoa của Cuba
Mariposa - hoa Nhài bướm, tên khoa học Hedychium coronarium. Đây là giống hoa xuất xứ từ vùng nhiệt đới Á châu, và có nguồn tin cho rằng hoa được du nhập vào Cuba từ Việt Nam
Quốc hoa của Czech (Tiệp Khắc)
Hoa hồng, tên khoa học Rosa canina. Hoa nhỏ, ít cánh nhưng rất thơm
Dominica
Bwa Kwaib (Sabinea carinalis) được công nhận vào năm 1978
Ecuador
hoa hong xanh
Egypt – Ai Cập
Hoa súng (Nymphaea lotus)
England - Anh Quốc
Hoa hồng dại (tudor rose)
Finland - Phần Lan
Hoa muguet hay hoa chuông Lily of the Valley (Convallaria majalis)
France – Pháp
Hoa diên vĩ – Iris
French Polynesia
Hoa dành dành Tiare (Gardenia taitensis)
Germany - Đức
Có người cho rằng Knapweed hay Cornflower – Centaurea cyanus là quốc hoa của Đức (nhưng cũng có người cho rằng Đức không có quốc hoa).
Greece – Hy Lạp
Violet (hoa tím) – Viola
Grenada Hoa
Thiên điểu - Bird of Paradise (Strelitzia reginae)
Guatemala
Hoa lan white nun hay monja blanca (Lycaste skinneri alba)
Honduras
Vào ngày 12/1/1946, quốc hội Honduras đã quyết định chọn hoa lan Brassavola digbyana là quốc hoa thay thế cho hoa hồng
Hong Kong
Hoa ban (Bauhinia blakeana)
Hungary
Nhiều người cho rằng hoa tulip là quốc hoa của Hungary
Iceland
Dryas octopetala
India - Ấn Độ
Hoa sen (Nelumbo nucifera)
Indonesia
Ngày 5/6/1990 quốc hội Indonesia đã quyết định chọn đến 3 loại hoa biểu tượng cho quốc gia nhân ngày Môi Trường Thế giới là
1. Hoa nhài – Jasminum sambac
2. Hoa lan hồ điệp – Phalaenopsis amabilis
3. Hoa Rafflesia arnoldi – một loài hoa đặc hữu rất hiếm đang bị đe doạ diệt chủng.
Iran
Hoa hồng đỏ
Iraq
Hoa hồng
Israel - Do Thái
Cyclamen
Italy – Ý
Cyclamen
Jamaica
Lignum vitae (Guaiacum sanctum). Dân địa phương gọi nó là "cây của sự sống".
Japan - Nhật
Hoa đào (Prunus) Hoa cúc (Chrysanthemum) – biểu tượng của Hoàng gia, luôn xuất hiện trên dấu ấn của Hoàng đế.
Nhật và Lào Hữu nghị hai nước
Jordan
Hoa Diên vĩ đen – Black iris (Iris nigricans)
Korea – Hàn Quốc
Rose of Sharon (Hibiscus syriacus), tiếng địa phương gọi là mugunghwa
Korea North
Kimjongilia - Begonia (Begonia x Tuberhybrida) Kimilsungia – Dendrobium
Laos – Lào
Hoa Champa (frangipani, hoa đại, hoa sứ) – Plumeria rubra
Luxembourg
Hoa hồng
Macau
Lotus – hoa sen
Malaysia
hoa bụt (Hibiscus rosa-sinensis) tiếng địa phương gọi là Bunga Raya
Maldives
Hoa hồng dại
Malta
Maltese Centaury (Paleocyanus crasifoleus) chỉ tìm thấy được ở đấy và được công nhận là quốc hoa vào năm 1971.
Mexico
Thược dược (Dahlia)
Monaco
Hoa cẩm chướng – Carnation / Oeillet (Dianthus)
Montserrat
Hoa chuối kiểng – Heliconia caribaea
Nepal
Lali Guras (đỗ quyên) – Rhododendron arboretum
Netherlands – Hà Lan
Tulip (uất kim hương)
New Zealand
Kowhai – Sophora microphylla
Nicaragua
Sacuanroje (hoa sứ) – Plumeria rubra acutifolia
Norway (Na Uy)
Heather tím – Calluna vulgaris
Pakistan
Hoa nhài – Jasmine
Panama
Holy ghost (lan bồ câu) – Peristeria elata
Paraguay
Mburucuya hay Passionaria – Passiflora coerulea
Peru
Kantuta (hoa thiêng Inca) – Cantua buxiflora
Philippines
Sambaguita (hoa nhài) – Jasminum sambac được quốc hội
Philippines thông qua vào ngày 1/2/1934.
Poland (Ba Lan)
Corn poppy – Papaver rhoeas
Portugal
Cẩm chướng – carnation
Romania
Dog rose (hồng dại) – Rosa canina
Russia (Nga)
Daisy, camomile (cúc trắng) – Chrysanthemum leucanthemum (không những là quốc hoa mà còn là biểu tượng của tình yêu trai gái ở Nga).
San Marino
Cyclamen
Seychelles
Hoa lan tropicbird – Angraecum eburneum
Singapore
Loài lan lai tự nhiên Vanda Miss Joaquim (Vanda teres x Vanda hookeriana) được công nhận là quốc hoa của Singapore vào ngày 15/4/1981
Slovakia
Hoa hồng – Rosa
South Africa (Nam Phi)
Protea
Spain
Carnation (hoa cẩm chướng) – Dianthus caryophyllus
Sri Lanka
Hoa súng nilmahanel – Nymphae stellata được công nhận là
quốc hoa vào ngày 26/2/1986
St. Christopher-Nevis-Anguilla
Hoa phượng – Delonix regia
Sweden (Thụy Điển)
Twinflowers (hoa đôi) – Linnaea borealis
Thuỵ Điển chọn loài hoa này làm quốc hoa để ghi công của nhà thực vật học lừng danh nhất thế giới người Thuỵ Điển Linne
Switzerland (Thụy Sĩ)
Edelweiss – Leontopodium alpinum
Taiwan
Hoa đào – Prunus mei được công nhận là quốc hoa vào ngày 21/7/1964
Thailand (Thái Lan)
Ratchaphruek (hoa bò cạp vàng) – Cassia fistula
Tonga
Heilala đỏ - Garcinia pseudoguttifera – hoa luôn nở vào ngày lễ hội quốc gia Heilala.
Trinidad & Tobago
Chaconia (hoa trạng nguyên) – Poinsettia coccinea
Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tulip (uất kim hương)
Turks & Caicos
Xương rồng turk-head-cactus – Echinocactus horizonthalonius
Uruguay
Ceibo – Erythrina crista-galli
United States (Mỹ)
Hoa hồng (nhưng mỗi tiểu bang lại có hoa biểu tượng riêng của bang mình)
Venezuela
Lan Cattleya mossiae được chọn vào năm 1949 để thay thế hoa lan Catasetum pileatum
Việt Nam
Hoa sen
Yugoslavia
Lily of the valley hay muguet (hoa chuông) – Convallaria majalis
Zimbabwe
Flame lily (hoa huệ lửa) – Lily
No comments:
Post a Comment