Friday, January 15, 2016

Quốc hoa các nước trên thế giới qua tem

Quốc hoa của Argentina


Ngày 02/12/1942 Argentia đã công nhận Ceibo hay Seibo Erythrina crista-galli là quốc hoa



Quốc hoa của Australia (Úc) 



Golden Wattle, tên khoa học là Acacia pycnantha



Quốc hoa của Áo (Austria) 



Tên thường gọi là Edelweiss, tên khoa học: Leontopodium alpinum. Cây thân cỏ mọc cao khoảng 40cm, hoa màu trắng, mọc trên sườn núi Alpes



Quốc hoa của Bangladesh



Hoa súng Shapla, tên khoa học Nymphaea nouchali, được công nhận năm 1971



Quốc hoa của Barbados



Kim phượng - Caesalpinia pulcherrima (trước kia là Poinciana pulcherrima) - được dân địa phương gọi là “Niềm tự hào của Barbados



Quốc hoa của Bermuda



Blue-eyed grass



Quốc hoa của Bhutan



Poppy xanh - Blue poppy, tên khoa học Meconopsis grandis được chọn làm quốc hoa cho đất nước trên vùng núi cao ngất trời vì vẻ đẹp và sức sống mãnh liệt của nó



Quốc hoa của Bolivia



Kantuta - hoa Inca thiêng, tên khoa học là cantua buxifolia



Quốc hoa Brazil



Laelia purpurata



Quốc hoa British Virgin Islands



Hoa kèn vàng hay Yellow Elder, tên khoa học: Tecoma stans, được chọn làm quốc hoa vào năm 1934 



Quốc hoa của Bulgaria


Đây là xứ sở của hoa hồng và nó được chọn làm biểu trưng




Quốc hoa của Canada



Lá cây phong - Maple leaf



Quốc hoa của Cayman Island



Lan wild banana - schomburgkia thomsoniana



Quốc hoa Chile



Copihue - Hoa chuông Chi Lê - Lapageria rosea




China Hoa mẫu đơn – Peony







Quốc hoa Colombia



Catteyas trianaei



Quốc hoa của Costa Rica



Guaria morada - Catteyas skinneri, được công nhận ngày 15/06/1939



Quốc hoa của Cuba



Mariposa - hoa Nhài bướm, tên khoa học Hedychium coronarium. Đây là giống hoa xuất xứ từ vùng nhiệt đới Á châu, và có nguồn tin cho rằng hoa được du nhập vào Cuba từ Việt Nam



Quốc hoa của Czech (Tiệp Khắc) 



Hoa hồng, tên khoa học Rosa canina. Hoa nhỏ, ít cánh nhưng rất thơm



Dominica



Bwa Kwaib (Sabinea carinalis) được công nhận vào năm 1978




Ecuador


hoa hong xanh



Egypt – Ai Cập 



Hoa súng (Nymphaea lotus)



England - Anh Quốc 



Hoa hồng dại (tudor rose)



Finland - Phần Lan 



Hoa muguet hay hoa chuông Lily of the Valley (Convallaria majalis)



France – Pháp 



Hoa diên vĩ – Iris



French Polynesia 



Hoa dành dành Tiare (Gardenia taitensis)



Germany - Đức 



Có người cho rằng Knapweed hay Cornflower – Centaurea cyanus là quốc hoa của Đức (nhưng cũng có người cho rằng Đức không có quốc hoa).



Greece – Hy Lạp 



Violet (hoa tím) – Viola



Grenada Hoa 



Thiên điểu - Bird of Paradise (Strelitzia reginae)



Guatemala 



Hoa lan white nun hay monja blanca (Lycaste skinneri alba)




Honduras 


Vào ngày 12/1/1946, quốc hội Honduras đã quyết định chọn hoa lan Brassavola digbyana là quốc hoa thay thế cho hoa hồng



Hong Kong 



Hoa ban (Bauhinia blakeana)



Hungary



Nhiều người cho rằng hoa tulip là quốc hoa của Hungary



Iceland 



Dryas octopetala



India - Ấn Độ 



Hoa sen (Nelumbo nucifera)



Indonesia 



Ngày 5/6/1990 quốc hội Indonesia đã quyết định chọn đến 3 loại hoa biểu tượng cho quốc gia nhân ngày Môi Trường Thế giới là
1. Hoa nhài – Jasminum sambac
2. Hoa lan hồ điệp – Phalaenopsis amabilis
3. Hoa Rafflesia arnoldi – một loài hoa đặc hữu rất hiếm đang bị đe doạ diệt chủng.



Iran 



Hoa hồng đỏ



Iraq 



Hoa hồng



Israel - Do Thái 



Cyclamen



Italy – Ý 



Cyclamen




Jamaica 


Lignum vitae (Guaiacum sanctum). Dân địa phương gọi nó là "cây của sự sống".



Japan - Nhật 



Hoa đào (Prunus) Hoa cúc (Chrysanthemum) – biểu tượng của Hoàng gia, luôn xuất hiện trên dấu ấn của Hoàng đế.



Nhật và Lào Hữu nghị hai nước




Jordan 



Hoa Diên vĩ đen – Black iris (Iris nigricans)




Korea – Hàn Quốc 




Rose of Sharon (Hibiscus syriacus), tiếng địa phương gọi là mugunghwa





Korea North 



Kimjongilia - Begonia (Begonia x Tuberhybrida) Kimilsungia – Dendrobium




Laos – Lào 



Hoa Champa (frangipani, hoa đại, hoa sứ) – Plumeria rubra




Luxembourg 



Hoa hồng




Macau 



Lotus – hoa sen



Malaysia 



hoa bụt (Hibiscus rosa-sinensis) tiếng địa phương gọi là Bunga Raya




Maldives 


Hoa hồng dại



Malta 



Maltese Centaury (Paleocyanus crasifoleus) chỉ tìm thấy được ở đấy và được công nhận là quốc hoa vào năm 1971.



Mexico 



Thược dược (Dahlia)




Monaco 



Hoa cẩm chướng – Carnation / Oeillet (Dianthus)




Montserrat



Hoa chuối kiểng – Heliconia caribaea




Nepal 



Lali Guras (đỗ quyên) – Rhododendron arboretum




Netherlands – Hà Lan 



Tulip (uất kim hương)




New Zealand 



Kowhai – Sophora microphylla



Nicaragua 



Sacuanroje (hoa sứ) – Plumeria rubra acutifolia




Norway (Na Uy) 



Heather tím – Calluna vulgaris





Pakistan 


Hoa nhài – Jasmine



Panama 



Holy ghost (lan bồ câu) – Peristeria elata




Paraguay 



Mburucuya hay Passionaria – Passiflora coerulea



Peru 



Kantuta (hoa thiêng Inca) – Cantua buxiflora



Philippines 



Sambaguita (hoa nhài) – Jasminum sambac được quốc hội
Philippines thông qua vào ngày 1/2/1934.



Poland (Ba Lan) 



Corn poppy – Papaver rhoeas



Portugal 



Cẩm chướng – carnation




Romania 



Dog rose (hồng dại) – Rosa canina



Russia (Nga) 



Daisy, camomile (cúc trắng) – Chrysanthemum leucanthemum (không những là quốc hoa mà còn là biểu tượng của tình yêu trai gái ở Nga).




San Marino 


Cyclamen



Seychelles 



Hoa lan tropicbird – Angraecum eburneum




Singapore 



Loài lan lai tự nhiên Vanda Miss Joaquim (Vanda teres x Vanda hookeriana) được công nhận là quốc hoa của Singapore vào ngày 15/4/1981



Slovakia 



Hoa hồng – Rosa




South Africa (Nam Phi) 



Protea




Spain 



Carnation (hoa cẩm chướng) – Dianthus caryophyllus




Sri Lanka 



Hoa súng nilmahanel – Nymphae stellata được công nhận là
quốc hoa vào ngày 26/2/1986




St. Christopher-Nevis-Anguilla 



Hoa phượng – Delonix regia




Sweden (Thụy Điển)





Twinflowers (hoa đôi) – Linnaea borealis
Thuỵ Điển chọn loài hoa này làm quốc hoa để ghi công của nhà thực vật học lừng danh nhất thế giới người Thuỵ Điển Linne




Switzerland (Thụy Sĩ) 


Edelweiss – Leontopodium alpinum



Taiwan



Hoa đào – Prunus mei được công nhận là quốc hoa vào ngày 21/7/1964



Thailand (Thái Lan) 



Ratchaphruek (hoa bò cạp vàng) – Cassia fistula



Tonga 



Heilala đỏ - Garcinia pseudoguttifera – hoa luôn nở vào ngày lễ hội quốc gia Heilala.



Trinidad & Tobago 



Chaconia (hoa trạng nguyên) – Poinsettia coccinea



Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) 



Tulip (uất kim hương)



Turks & Caicos 



Xương rồng turk-head-cactus – Echinocactus horizonthalonius



Uruguay 



Ceibo – Erythrina crista-galli


United States (Mỹ) 



Hoa hồng (nhưng mỗi tiểu bang lại có hoa biểu tượng riêng của bang mình)



Venezuela 



Lan Cattleya mossiae được chọn vào năm 1949 để thay thế hoa lan Catasetum pileatum



Việt Nam 


Hoa sen



Yugoslavia 



Lily of the valley hay muguet (hoa chuông) – Convallaria majalis



Zimbabwe 



Flame lily (hoa huệ lửa) – Lily


No comments:

Post a Comment