Những cây penjing này đuợc nằm trong khu vuờn "Yee-sun Wu Chinese Garden Pavilion" .
Tiến sĩ Yee-sun Wu sinh năm 1905, mất 1995 . Ông là nguời rất sành điệu về nuôi trồng những cây penjing , ông có khoảng 300 cây .
Penjing là tiền thân của bonsai . Thú vui trồng penjing đã có ở Tàu từ thời triều đại nhà Tấn (Tsin Dynasty 265 - 420) (nếu V nói thời Tấn sai , xin vui lòng chữa lỗi cho V nhé .)
Vào năm 1983, bà Janet Lanman, một thành viên của Hội National Bonsai Foundation, đã đến gặp ông tiến sĩ Dr. Yee-sun Wu . Bà đề nghị với ông rằng trong Khu Vuờn Nghệ Thuật Bonsai tại thủ đô Washington D.C không thể thiếu những cây penjing , và mong ông vui lòng góp một tay vào Khu Vuờn Nghệ Thuật Bonsai . Ông tiến sĩ Yee-sun Wu đồng ý .
Vào năm 1988, ông tiến sĩ Dr. Marc Cathey - Truởng điều hành (Director of) United States National Arboretum đã thay mặt nhận những món quà cao quý từ ông tiến sĩ Dr. Yee-sun Wu . Và từ đó tên "The National Bonsai & Penjing Museum" đuợc ra đời .
Hiện nay có khoảng 36 cây penjing tại Khu Vuờn Nghệ Thuật Bonsai & Penjing, thủ đô Washington D.C
(Nora luợc dịch những điểm chính từ Bonsai - Chinese Collection . Bài & hình đuợc lấy từ Bonsai - Chinese Collection)

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1906

Chinese Banyan (Ficus microcarpa)
Nguời tặng: Shu-ying Lui . Trồng vào năm 1906

Japanese Cork Bark Black Pine (Pinus thunbergii Corticosa)
Nguời tặng: Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1936

Chinese Hackberry (Celtis sinensis)
Nguời tặng: Shu-ying Lui . Trồng vào năm 1946

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1948

Paupers Tea (Sageretia thea)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1951

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1951

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1956

Fukien Tea (Carmona retusa)
Nguời tặng: Shu-ying Lui . Trồng vào năm 1956

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1956

Buddhist Pine (Podocarpus macrophyllus)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1956

Chinese Elm. Họ Ulmus parvifolia
Nguời tặng: Shu-ying Lui . Trồng vào năm 1961

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1961

Paupers Tea (Sageretia thea)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1961

Fukien Tea (Carmona retusa)
Nguời tặng: Dr. Yee-sun Wu . Trồng vào năm 1961

Golden Larch (Psuedolarix amabilis)
Nguời tặng: Shu-ying Lui . Trồng vào năm 1971

Trident Maple (Acer buergerianum)
National Bonsai Foundation trồng vào năm 2001

Trident Maple (Acer buergerianum)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Japanese Black Pine (Pinus thunbergii)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Trident Maple (Acer buergerianum)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Trident Maple (Acer buergerianum)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Trident Maple (Acer buergerianum)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng

Chinese Elm (Ulmus parvifolia)
Nguời tặng: Stanley Chinn . Không ghi ngày trồng
No comments:
Post a Comment